Hướng Dẫn Chuyển Sang Visa Định Cư Hàn Quốc (F
Tên người dùng hoặc Địa chỉ Email
Mật khẩu
Tự động đăng nhập
Visa F-5 có nhiều loại. Bài viết này sẽ giới thiệu các loại visa F-5 để các bạn biết và lựa chọn loại visa phù hợp với mình
아래 대상자의 경우, 각 체류자격에 따른 서류를 구비하여 체류지 관할 출입국 관리사무소에 영주(F-5)자격을 신청할 수 있다.
– F-5 là visa thường trú, có hiệu lực vô thời hạn. Từ lúc có F-5, bạn không cần quan tâm đến các vấn đề về gia hạn, chuyển đổi VISA của bản thân nữa.
– Nếu sau này rời khỏi Hàn Quốc, mỗi 2 năm bạn phải nhập cảnh Hàn một lần để duy trì visa này.
– Vợ hoặc chồng của người có VISA F-5 sẽ được đổi sang VISA cư trú F-2, sẽ được làm việc bất cứ lĩnh vực nào và không cần công ty hay người khác bảo lãnh.
– Đối với con cái, con sinh trước khi ba/mẹ có F-5 sẽ được đổi sang visa cư trú F-2, con sinh sau khi ba/mẹ có F-5 thì được F-5 ngay lần đầu tiên đi làm thẻ chứng minh thư người nước ngoài.
- Người đang cư trú tại Hàn Quốc trên 5 năm
5년 이상 대한민국에 체류하고 있는 자 - Người cư trú trên 2 năm với tư cách là con cái vị thành niên và bạn đời của người có tư cách vĩnh viễn hoặc bạn đời của người dân trong nước
국민의 배우자 또는 영주자격자의 배우자 및 미성년 자녀로서 2년 이상 체류자 - Con cái của người có F-5 (bố hoặc mẹ) đang cư trú tại Hàn Quốc được sinh ra tại Hàn Quốc
국내 체류 중인 F-5(부 또는 모)의 국내 출생 자녀 - Người đầu tư nước ngoài với số vốn lớn và tuyển dụng từ 5 người Hàn Quốc trở lên
외국인 고액투자자로 5인 이상 국민 고용자 - Người cư trú trên 2 năm với tư cách là Kiều bào (F-4)
재외동포 자격(F-4)으로 2년 이상 체류자 - Kiều bào có quốc tịch nước ngoài có đủ điều kiện nhập quốc tịch
외국국적동포로서 국적취득 요건을 갖춘 자 - Người Hoa kiều sinh sống tại Hàn Quốc và sinh ra tại Hàn Quốc
대한민국 출생 재한화교 - Người có học vị tiến sĩ ở nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến
첨단산업분야 해외 박사학위 소지자 - Người hoàn thành chương trình chính quy và nhận học vị tiến sĩ ở đại học của Hàn Quốc
국내 대학원에서 정규과정을 마치고 박사학위를 취득한 사람 - Người có bằng cử nhân hoặc bằng cấp trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến
첨단산업분야 학사학위 또는 자격증 소지자 - Người có năng lực trong lĩnh vực đặc biệt
특정분야 능력소유자 - Người có công lao đặc biệt
특별공로자 - Người nhận lương hưu
연금수혜자 - Người làm việc trong ngành chế tạo trên 4 năm với tư cách được mời làm việc
방문취업 자격으로 4년 이상 제조업종 등 근무자 - Người cư trú từ 3 năm trở lên sau khi đạt được tư cách cư trú theo thang điểm (F-2)
점수제 거주(F-2) 취득 후 3년 이상 체류자 - Người duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên là nhà đầu tư bất động sản hoặc nhà đầu tư dịch vụ công ích, vợ/chồng và con cái ở độ tuổi vị thành niên của người đó
부동산투자자 또는 공익사업투자로 5년 이상 계속 투자상태를 유지한 사람, 배우자 및 미성년 자녀 - Người đang cư trú tại Hàn Quốc từ 3 năm trở lên với tư cách là sáng lập kỹ thuật (D-8-4)
기술창업(D-8-4)자격으로 3년 이상 계속 국내 체류 중인 자 - Người ký quỹ tại Quỹ Di dân Đầu tư cho dự án công ích từ 1,5 tỷ won trở lên và duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên
15억원 이상을 공익사업 투자이민펀드에 예치하고 5년 이상을 투자 상태를 유지하고자 하는 자
- Thu nhập năm gần nhất cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn (GNI per capita).
- Đã và đang làm việc dưới dạng 정규직 (ngược lại là 계약직) tối thiểu 1 năm.
- Hiện đang lưu trú tại Hàn Quốc dưới 1 trong các visa E1~E7 hoặc F-2 (chuyển từ các loại kia sang) VÀ THỎA MÃN 1 TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN DƯỚI ĐÂY:
1. Application form, có dán ảnh 3.5cm x4.5cm nền trắng, chụp trong 6 tháng trở lại.
2. Passport (여권)
3. ID card (외국인등록증)
4. Giấy bảo lãnh (신원보증서).
6. Bằng Đại học/Thạc sĩ/Tiến sĩ (cấp cao nhất) tại Hàn Quốc hoặc Việt Nam
7. Certificate of employment (재직증명서): xin tại công ty mình đang làm việc. Cần thể hiện là nhân viên chính thức (정규직).
8. Business registration of company (사업자 등록증): xin tại công ty mình đang làm việc.
9. Income certificate – 소득금액증명원: Bản copy chứng nhận nộp thuế thu nhập có thể hiện tổng thu nhập của người nộp đơn trong năm gần nhất được cấp bởi Korea Tax Office.
10. Bank statement (입출금내역서). Xin ở ngân hàng mà bạn sử dụng.
11. Hợp đồng nhà hoặc Giấy chứng nhận nhà ở (거주/숙소제공 확인서), có thể nhờ chủ nhà ký xác nhận.
12. 영주자격신청사보고서.
LỆ PHÍ: 230,000 KRW bao gồm 200,000KRW phí chuyển sang F-5 và 30,000KRW tiền làm thẻ mới.
Thời gian xét hồ sơ: 30 – 45 ngày.
- Trong các loại giấy tờ kể trên, số 4 신원보증서 – giấy bảo lãnh của người Hàn là khó làm nhất vì họ cần phải chịu trách nhiệm nếu bạn vi phạm pháp luật hay mắc nợ tại Hàn Quốc.
- Nhân viên 정규직 là nhân viên chính thức, khác với 계약직 là làm việc bán thời gian hoặc làm theo dự án (thậm chí là dự án vài năm). Hãy kiểm tra lại với nhân viên nhân sự của công ty về vấn đề này. Trong trường hợp không phải là nhân viên 정규직, nên thương lượng với công ty để được công nhận.
- Lý lịch tư pháp: thời hạn lúc nộp hồ sơ PHẢI LÀ 3 tháng kể từ ngày cấp của Sở tư pháp địa phương. Đây là loại giấy dễ làm nhưng tốn rất nhiều thời gian đối với người ở nước ngoài và qua các bước dịch và chứng thực. Trung bình mất từ 30- đến 60 ngày mới đến được Hàn Quốc.
- Chứng minh thu nhập:
- GNI per capita của Hàn Quốc năm 2024 là 28,380$ tương đương với 32,063,000원. Nguồn korea.net/NewsFocus/Business/view?articleId=162356
- Con số chứng minh THU NHẬP (không phải chỉ lương) PHẢI là con số nằm trong 소득금액증명서 – giấy xác nhận đóng thuế của cơ quan thuế Hàn Quốc.
- Nếu có kế hoạch xin F-5 thì trước đó bạn cần chú ý mức thu nhập cần vượt GNI per capita dự kiến của Hàn Quốc. Nếu không chắc về khả nặng này, bạn NÊN thương lượng với công ty để thu nhập của mình cao hơn mức dự kiến và đủ điều kiện nộp hồ sơ.
- Ví dụ nếu năm 2024 bạn tốt nghiệp hoặc E-7 được 3 năm và có kế hoạch nộp F-5-10 nhưng mức thu nhập của năm 2024 không cao hơn mức GNI per capita dự kiến của năm 2024 (~ GNI per capita năm 2024 * 110% ~ 33 triệu won), bạn nên thương lương để công ty nâng lương hoặc thưởng để mức thu nhập cả năm vượt qua con số này, bạn sẽ chịu tiền thuế thu nhập và hoàn lại tiền chênh lệch.
- 소득금액증명서:
- Bạn có thể in qua mạng trên HomeTax hoặc tại 정부24.
- Hoặc có thể ra cơ quan thuế (세무서) gần nhất để xin.
- Nếu thời điểm nộp hồ sơ mà소득금액증명서 của năm trước chưa có thì bạn CẦN bản소득금액증명서 năm trước đó nữa đồng thời nộp giấy chứng nhận đóng thuế do công ty cấp của năm trước.
- Ví dụ năm 2024 đi nộp hồ sơ mà소득금액증명서 của năm 2024 chưa có (thường tới tháng 5/2024 mới có) thì bạn CẦN nộp소득금액증명서 của năm 2024 và giấy chứng nhận đóng thuế do công ty cấp của năm 2024.