Kế Toán Hcsn : Kế Toán Thanh Toán Với Viên Chức Và Các Đối Tượng Khác
Ngoài chế độ tiền lương, công chức còn được hưởng chế độ BHXH theo quy định và các khoản chi trả trực tiếp khác.
1. Chứng từ kế toán thanh toán
Bảng chấm công (Mẫu C01a-HD): Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương, BHXH trả thay lương cho CNV trong cơ quan.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp chi CNV, đồng thời kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho CNV trong cơ quan.
Bảng thanh toán học bổng ( sinh hoạt phí ): Dùng làm căn cứ để thanh toán học bổng (sinh hoạt phí) cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng học bổng và ghi sổ kế toán.
Giấy báo làm việc ngoài giờ: Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động.
Phiếu này có thể lập cho cá nhân theo công việc của đợt công tác hoặc có thể lập cả tổ.
Phiếu này do người báo làm thêm giờ lập và chuyển cho người có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm và đồng ý thanh toán.Sau khi có đầy đủ chữ ký phiếu báo làm thêm giờ được chuyển đến Kừ toán lao động tiền lương để làm cơ sở tính lương.
Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm ngoài giờ: Là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán Vũ khối lượng công việc, nội dung công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đã. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.
Hợp đồng giao khoán phải có đẩy đủ chữ ký, họ tên của đại diện bên nhận khoán.
2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, trong đơn vị HCSN về tiền lương và các khoản phải trả khác. Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 334 như sau:
- Tiền lương, tiền côngvà các khoản phải trả khác đã trả cho công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công chức, viên chức và người lao động
Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công chức, viên chức và người lao động
Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả công chức, viên chức và người lao động
B/ TK 335:Phải trả các đối tượng khác
Phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong đơn vị ngoài số tiền viên chức nhà nước về các khoản như: Học bổng, sinh hoạt phí trả cho sinh viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách chế độ.
Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 335 như sau:
- Các khoản học bổng, sinh hoạt phi, và các khoản khác đã trả cho các đối tượng khác của đơn vị.
- Các khoản đã khấu trừ vào sinh hoạt phí, học bổng của các đối tượng khác.
- Số sinh hoạt phí, học bổng và các khoản khác phải trả cho các đối tượng khác.
- Kết chuyển số đã chi trả trợ cấp cho người có công theo chế độ tính vào chi hoạt động
Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho các đối tượng khác trong đơn vị
3. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu
1. Tính tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho cán bộ, viên chức, học sinh và các đối tượng khác phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 635 : Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 661: chi hạt động
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 334: Phải trả viên chức.
Có TK 335- Phải trả các đối tượng khác
2. Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, học bổng, sinh hoạt phí cho cán bộ, viên chức, ghi.
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác
Có TK 111: Tiền mặt (trả tại đơn vị)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (kho bạc chi trả trực tiếp)
3. Các khoản tiền tạm ứng, bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức.
Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác
Có TK 312: Tạm ứng
Có TK 311 (3118): Các khoản phải thu
4. Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức và đối tượng khác, ghi
+ Phản ánh số trích quỹ để thưởng
Nợ TK 431: Quỹ cơ quan
Có TK334: Phải trả viên chức
Có TK 335- Phải trả các đối tượng khác
+ Khi chi thưởng cho viên chức và đối tượng khác, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 531 : Sản phẩm, hàng(nếu được trả bằng hiện vật)
5.Số BHXH, BHYT viên chức phải nộp, tính trừ vào lượng, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 332 (3321, 3322) Các khoản phải nộp theo lương
6.Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 332 (3321): Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 334: Phải trả viên chức
7. Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách:
+ Khi chi trả, ghi
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Cuối kỳ, sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 334: Phải trả viên chức
Email: tvketoan68@gmail.com